Click vào đây để ủng hộ chúng tôi .

Click vào đây để ủng hộ chúng tôi .
Click chuột giữa/Ctrl+chuột trái. Cám ơn bạn đã giúp dùy trì blog tốt hơn.

Tuesday, June 2, 2015

Làm thế nào để học tốt thì Hiện tại đơn trong tiếng anh (Simple present English)?

Mình thấy trong các thì, thì thì Hiện tại đơn là cơ bản và phức tạp nhất. Nên mình viết bài này cho các bạn hiểu thêm về thì này.

1. Đối với động từ to be : am/is/are

Khẳng định : S + am/is/are + ...
+) I + am  + ...
+) He/She/It/Nam + is  + ...
+) We/They/I and you/Its + are  + ...
VD : She is a teacher.

Phủ định : S amn't/isn't/aren't + ...
- ) I + amn't +...
- ) He/She/It/Nam + isn't +...
- ) We/They/I and you/Its + aren't +...
VD : He isn't a teacher.

Nghi vấn : 
Am/ is/ are + S +...?
?) Am + i  + ...?
?) Is + he/she/it/Nam +  ...?
?) Are + we/they/I and you/Its + ...?
VD : Are you a teacher ?

Wh(question) + am/is/are + S +...?
?) What/Where/When/Why/How... + am + I + ...?
?) What/Where/When/Why/How... + is + he/she/it/Nam + ...?
?) What/Where/When/Why/How... + are + you/we/they/its + ...?
VD : Where are they ?

2. Đối với động từ thường.

Khẳng định : S + V/Vs/Ves + ...
+) I/You/They/We/Its + V +...
+) He/She/It/Nam + Vs(với động từ tận cùng không phải o e o a i) + ...
+) He/She/It/Nam + Ves(với động từ tận cùng o e o a i) + ...
VD : She goes to school. 
VD : She likes me. 

Phủ định : S + don't /doesn't + V +...
- ) I/You/They/We/Its + don't + V + ...
- ) He/She/It/Nam + doesn't + V + ...
VD : He doesn't like me.

Nghi vấn :
Do/does + S + V + ... ?
?) Do + you/we/they/I and you/Its + V +...?
?) Does + he/she/it/Nam + V + ...?
VD : Does he like me?
Wh(question) + do/does + S + V + ...?
?) What/Where/When/Why/How... + do + you/we/they/its + V + ...?
?) What/Where/When/Why/How... + does + he/she/it/Nam + V +...?
VD: What does he like ?

*Lưu ý :
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn khi có từ : every, alway, sometime, usually.
- Trong câu hiện tại đơn thì không thể có vừa "động từ tobe" và "động từ thường" đi liền nhau trong 1 câu. (VD : I am live in city =>  I live in city ).
- Trong đoạn văn có 2 câu liên tiếp, mà câu thứ 1 ở thì hiện tại đơn mà câu thứ 2 không có dấu hiệu nhận biết thì khác vậy câu thứ 2 cũng ở thì hiện tại đơn (thì khác cũng vậy).

Tóm tắt :
- Đối với động từ tobe, chủ ngữ số ít đi với "is", chủ ngữ số nhiều đi với "are", câu phủ định thì thêm "not" sau động từ tobe, còn đối với câu hỏi thì đảo động từ tobe ra trước chủ ngữ. Whquestion + Vtobe + S + ...
- Đối với động từ thường, chủ ngữ số ít đi với động từ thêm s hoặc es, chủ ngữ số nhiều đi với động từ nguyên mẫu, câu phủ định thì mượn don't, doesn't + động từ nguyên mẫu, câu hỏi thì đưa do/does ra trước rồi tới chủ ngữ tới động từ nguyên mẫu. Whquestion + do/does + S + V + ...

No comments:

Post a Comment